Những con số trong Sách Khải Huyền
Đọc sách Khải Huyền, độc giả sẽ choáng
ngợp về những con số được nói đến. Để hiểu ý nghĩa mặc khải trong sách Khải
Huyền, cần tìm hiểu ý nghĩa của các con số. Bài viết này sẽ quan sát xem sách
Khải Huyền dùng những con số nào, từ con số nhỏ nhất là một phần mười (1/10)
đến con số lớn nhất có thể đếm được là 200 triệu (200.000.000) và cả con số
không thể đếm được là “vạn vạn, ngàn ngàn” (theo thứ tự tiếng Hy Lạp), nói xuôi
theo tiếng Việt: “ngàn ngàn, vạn vạn” (hàng ngàn, hàng vạn). Những con số trong
sách Khải Huyền chia làm hai loại: Số thứ tự (ordinal number) và số đếm
(cardinal number). Tất cả chúng được liệt kê dưới đây.
1. Số thứ tự (ordinal number)
Thứ nhất (first). 8,7: “Vị thứ nhất thổi
kèn”. 4,7; 13,12; 16,2; 20,5... Từ Hy Lạp còn có nghĩa là “đầu tiên”, “khởi
đầu” (1,17; 2,8; 22,13), “ban đầu” (2,4.5), “trước kia” (2,19; 4,1), “cũ”
(21,1a.1b.4)...
Thứ hai (second). 2,11: “Cái chết thứ
hai”. 4,7; 6,3a.3b; 8,8; 11,14; 14,8.
Thứ ba (third). 4,7: “Sinh vật thứ ba”.
6,5a.5b; 8,7a.7b.8.9a.9b.10a.10b…
Thứ tư (fourth). 6,7a: “Ấn thứ tư”. 4,7;
6,7b.8; 8,12; 16,8; 21,19.
Thứ năm (fifth). 16,10: “Vị thứ năm”. 21,20.
Thứ sáu (sixth). 6,12: “Ấn thứ sáu”. 9,13.14; 16,12; 21,20
Thứ bảy (seventh). 8,1: “Ấn thứ bảy”. 10,7; 11,15; 16,17; 21,20.
Thứ tám (eighth). 17,11: “Vua thứ tám”.
21,20.
Thứ chín (ninth). 21,20: “thứ chín,
hoàng ngọc” (12 nền móng của
Thành Giê-su-sa-lem mới).
Thứ mười (tenth). 21,20: “thứ mười, kim lục”
Thứ mười một (eleventh). 21,20: “thứ
mười một, huỳnh ngọc”.
Thứ mười hai (twelfth). 12,20: “thứ mười
hai, tử ngọc”.
2. Số đếm (cardinal number)
1/10 (một phần mười) thành phố sụp đổ
(11,13).
1/4 (một phần tư) mặt đất bị giết hại
(6,8).
1/3 (một phần ba) người hay sự vật gồm
có: – 1/3 mặt đất bị thiêu huỷ (8,7a). – 1/3 cây cối bị thiêu huỷ (8,7b). – 1/3
biển hoá thành máu (8,8). – 1/3 thụ tạo có sự sống ở biển bị chết (8,9a). – 1/3
tàu bè bị phá huỷ (8,9b). – 1/3 sông ngòi (8,10). – 1/3 nước trở thành ngải
đắng (8,11). – 1/3 mặt trời (8,12a). – 1/3 mặt trăng (8,12b). – 1/3 các ngôi
sao (8,12c; 12,4). – 1/3 (mặt trời, mặt trăng, các ngôi sao) bị tối (8,12d). –
1/3 ngày không chiếu sáng (8,12e). – 1/3 loài người bị giết chết (9,15.18).
1/2 (một phần hai) giờ: nửa giờ (8,1).
1 giờ (17,12; 18,10.17.19).
1 thời, 2 thời và 1/2 thời, dịch sát: “Một thời,
các thời và nửa thời” (12,14).
2 cái khốn (9,12). – 2 cánh đại bàng
(12,14). – 2 cây ô-liu (11,4). – 2 nhân chứng (11,3.10). – 2 sừng của Con Thú
từ đất đi lên (13,11). – 2 trụ đèn (11,4).
3 cổng (21,13a.13b.13c.13d). – 3 cân lúa
mạch (6,6). – 3 phần của Thành vĩ đại (16,19). – 3 tai ương: Lửa, khói, diêm
sinh (9,18). – 3 thần ô uế (16,13). – 3 thiên sứ (8,13).
3 ngày rưỡi (11,9.11).
4 sinh vật (4,6.8; 5,6.8.14; 6,1.6;
7,11; 14,3; 15,7; 19,4). – 4 ngọn gió (7,1). – 4 phương của mặt đất (7,1;
20,8). – 4 sừng của bàn thờ (9,13). – 4 thiên sứ đang bị trói (9,14.15). – 4
thiên sứ (7,1.2).
5 tháng (9,5.10). – 5 vua (17,10).
6 cánh (4,8).
7 ấn (5,1.5; 6,1). – 7 đầu của Con Mãng
Xà (12,3). – 7 đầu của Con Thú từ biển đi lên (13,1; 17,3.7.9). – 7 chén (15,7;
16,1; 17,1; 21,9). – 7 chiếc kèn (8,2.6). – Liệt kê 7 đặc tính của Con Chiên
(5,12). – Liệt kê 7 đặc tính của Thiên Chúa (7,12). – Liệt kê 7 hạng người
(6,12). – 7 hồi sấm (10,3.4a.4b). – 7 Hội Thánh (1,4.11.20a.20b). – 7 mắt
(5,6). – 7 ngôi sao (1,16.20a.20b; 2,1; 3,1). – 7 ngọn đồi (17,9). – 7 ngọn
đuốc (4,5). – 7 sừng (5,6). – 7 tai ương (15,1.6.8; 21,9). – 7 thần khí (1,4;
3,1; 4,5; 5,6). – 7 thiên sứ (8,2.6; 15,1.6.7.8; 16,1; 17,1; 21,9). – 7 trụ đèn
bằng vàng (1,12.20a.20b; 2,1). – 7 vua (17,9.11). – 7 vương miện trên 7 đầu của
Con Mãng Xà (12,3).
10 ngày (2,10). – 10 sừng của Con Mãng
Xà (12,3). – 10 sừng Con Thú từ biển đi lên (13,1; 17,3.7.12.16). – 10 vua
(17,12). – 10 vương miện trên 10 sừng của Con Thú từ biển đi lên (31,1).
12 thiên sứ (21,12). – 12 chi tộc
Ít-ra-en (21,12). – 12 Tông Đồ của Con Chiên (21,14). – 12 ngôi sao: Người Phụ
Nữ đội triều thiên 12 ngôi sao (12,1). – 12 cổng (21,12.21). – 12 nền
móng thành Giê-ru-sa-lem mới (21,14). – 12 tên của mười hai Tông Đồ (21,14). –
12 viên ngọc trai (21,21): Mô tả Giê-ru-sa-lem mới: Mười hai cổng là mười hai
viên ngọc trai, mỗi một cổng làm từ một viên ngọc duy nhất. – 12 lần ra trái
của cây sự sống (22,2).
24 Kỳ Mục (4,4.10; 5,8; 11,16; 19,4). –
24 ngai của 24 Kỳ Mục (4,4).
42 tháng (11,2; 13,5).
144 thước (21,17).
666 (13,18), dị bản 616.
1.000 năm (20,2.3.4.5.6.7). Trong đó,
trói Con Mãng Xà lại 1.000 năm (20,2) và sau 1.000 năm nó được thả ra một thời
gian ngắn (20,3.7). – Các Ki-tô hữu hiển trị với Đức Ki-tô 1.000 năm (20,4.6).
1.260 ngày (11,3; 12,6). Trong đó, hai
chứng nhân tuyên sấm 1.260 ngày (11,3). – Người Phụ Nữ được nuôi dưỡng 1.260
ngày (12,6).
1.600 dặm (14,20). Máu tự bồn đạp nho chảy ra cho đến hàm thiếc ngựa và lan tới 1.600 dặm.
7.000 người bị giết (11,13).
12.000 người được đóng ấn
(7,5a.5b.5c.6a.6b…). – 12.000 dặm (21,16).
144.000 người (7,4; 14,1.3): số người
được đóng ấn (7,4) và số người có danh của Con
Chiên và của Cha Con Chiên ghi trên trán (14,1.3).
200.000.000 kị binh (9,16).
Vạn vạn, ngàn ngàn (5,11).
Đọc thoáng qua những con số được dùng
trong sách Khải Huyền như trên, chắc độc giả sẽ ngạc nhiên và tự hỏi: Tại
sao lại có nhiều con số như thế trong sách Khải Huyền? Những con số này đã làm
nên đặc điểm sách Khải Huyền, trong đó có những con số được nhiều người biết
đến như số 7, số 12, số 24, số 1.000, số 1.260… đặc biệt con số bí ẩn 666 hay
616. Độc giả có thể xem chi tiết các lần xuất hiện của các con số trên đây và
tiếng Hy Lạp của các con số này trong phần phụ lục “Các con số trong Khải
Huyền” ở cuối Sách
Khải Huyền Hy Lạp – Việt.
Sách Khải Huyền dùng các con số để xây
dựng thần học. Vì thế, biết ý nghĩa biểu tượng của các con số là điều cần thiết
để có thể lĩnh hội được nội dung mặc khải trong sách Khải Huyền. Bài viết tiếp
theo sẽ trình bày sơ lược ý nghĩa biểu tượng của những con số quan trọng trong
danh sách liệt kê trên đây./.
Ngày 16 tháng 10 năm 2011.
Giu-se Lê Minh Thông, O.P.
http://leminhthongtinmunggioan.blogspot.com/2011/10/nhung-con-so-trong-sach-khai-huyen.html
email: josleminhthong@gmail.com